Dầu Diesel
Dầu diesel là một trong những sản phẩm chủ lực của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, được sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt nhằm đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng cao của các ngành công nghiệp. Cùng tìm hiểu thêm các thông tin về dầu diesel trong bài viết sau đây của NSPR.
Giới thiệu về dầu Diesel
Dầu diesel là một loại nhiên liệu lỏng được tinh chế từ dầu mỏ, bao gồm các hydrocarbon nặng hơn dầu hỏa, với nhiệt độ bay hơi từ khoảng 175 °C đến 360 °C. Sản phẩm này được sản xuất chủ yếu từ phân đoạn gasoil thông qua quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ mà không cần biến đổi hóa học phức tạp.
Diesel được dùng làm nhiên liệu chính cho các động cơ Diesel. Bên cạnh xăng, Diesel cũng là sản phẩm chính của nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn. NSRP sản xuất 2 loại dầu Diesel là dầu Diesel chất lượng cao (hàm lượng lưu huỳnh dưới 0,005% khối lượng) và dầu Diesel thông thường (hàm lượng lưu huỳnh dưới 0.035 % khối lượng).
Hiện nay, dầu diesel được sử dụng rộng rãi trong các động cơ diesel, đặc biệt trong ngành vận tải và công nghiệp. Dầu diesel có khả năng cung cấp năng lượng mạnh mẽ cho các thiết bị, bao gồm cả xe nâng, với khả năng vận hành trên địa hình phức tạp.
Các thông số kỹ thuật của dầu Diesel
Dầu Diesel có vai trò vô cùng quan trọng trong ngành công nghiệp và cuộc sống hiện đại. Sau đây là bảng thông số kỹ thuật của dầu Diesel mà bạn cần biết:
Các tiêu chuẩn chất lượng của nhiên liệu Diesel | Loại nhiên liệu Diesel | Phương pháp thử | ||
DO 0,5% S |
DO 1,0% S |
|||
1. | Chỉ số cetan | ≥ 50 | ≥ 45 | ASTM D 976 |
2. | Thành phần chưng cất, t °C | |||
50% được chưng cất ở | 280 °C | 280 °C | TCVN | |
90% được chưng cất ở | 370 °C | 370 °C | 2693–95 | |
3. | Độ nhớt động học ở 20 °C (đơn vị cSt: xenti-Stock) |
1,8 ÷ 5,0 | 1,8 ÷ 5,0 | ASTM D 445 |
4. | Hàm lượng S (%) | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ASTM D 2622 |
5. | Độ tro (% kl) | ≤ 0,01 | ≤ 0,01 | TCVN 2690–95 |
6. | Độ kết cốc (%) | ≤ 0,3 | ≤ 0,3 | TCVN 6324–97 |
7. | Hàm lượng nước, tạp chất cơ học (% V) | ≤ 0,05 | ≤ 0,05 | TCVN 2693–95 |
9. | Ăn mòn mảnh đồng ở 50 °C trong 3 giờ | N0 1 | N0 1 | TCVN 2694–95 |
10. | Nhiệt độ đông đặc, t °C | ≤ 5 | ≤ 5 | TCVN 3753–95 |
11. | Tỷ số A/F | 14,4 | 14,4 | — |
Phân biệt các loại dầu Diesel hiện nay: 0,001S-V, 0,05S, 0,25S
Các loại dầu diesel hiện nay thường được phân biệt dựa trên hàm lượng lưu huỳnh (S) trong nhiên liệu.
Tên chỉ tiêu | DO 0,001S-V | DO 0,05S | DO 0,25S | Phương pháp thử |
1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max. | 10 | 500 | 2500 | TCVN 6701 (ASTM D2622) / TCVN 7760 (ASTM D5453) / TCVN 3172 (ASTM D4294) |
2. Chỉ số xêtan, min. | 51 | 46 | 46 | TCVN 3180 (ASTM D4737) / TCVN 7630 (ASTM D613) |
3. Nhiệt độ cất, °C, 90% thể tích, max. | 355 | 360 | 370 | TCVN 2698 (ASTM D86) |
4. Điểm chớp cháy cốc kín, °C, min. | 55 | 55 | 55 | TCVN 6608 (ASTM D3828) / TCVN 2693 (ASTM D93) |
5. Độ nhớt động học ở 40°C, cSt, min-max. | 2,0 – 4,5 | 2,0 – 4,5 | 2,0 – 5,0 | TCVN 3171 (ASTM D445) |
6. Cặn cacbon của 10% cặn chưng cất, % max. | 0,3 | 0,3 | 0,3 | TCVN 6324 (ASTM D189) / ASTM D4530 |
7. Điểm đông đặc, °C, max. | 6 | 6 | 6 | TCVN 3753 (ASTM D97) / ASTM D5950 |
8. Hàm lượng tro, % khối lượng, max. | 0,01 | 0,01 | 0,01 | TCVN 2690 (ASTM D482) |
9. Ăn mòn mảnh đồng ở 50°C trong 3 giờ, max. | Loại 1 | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 2694 (ASTM D130) |
10. Khối lượng riêng ở 15°C, kg/m³, min-max. | 810 – 845 | 820 – 860 | 820 – 870 | TCVN 6594 (ASTM D1298) / ASTM D4052 |
11. Độ bôi trơn, µm, max. | 460 | 460 | – | TCVN 7758 (ASTM D6079) |
12. Hàm lượng chất thơm đa vòng (PAH), % khối lượng, max | 11 | – | – | ASTM D5186 / ASTM D6591 |
Ứng dụng của dầu Diesel
Dầu diesel, từ những năm đầu thế kỷ 20, đã trở thành nguồn nhiên liệu quan trọng cho nhiều loại phương tiện và thiết bị. Động cơ diesel và dầu diesel không chỉ mang lại hiệu suất cao mà còn giúp tiết kiệm năng lượng. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của dầu diesel:
- Nhiên liệu cho xe nâng: Đa số các dòng xe nâng hàng hiện nay đều sử dụng động cơ diesel, trừ một số ít sẽ sử dụng xăng, gas, hoặc điện.
- Nhiên liệu cho các phương tiện vận tải: Dầu diesel được sử dụng rộng rãi trong các phương tiện như xe tải, xe ô tô, và xe đầu kéo.
- Nhiên liệu cho máy móc công nghiệp nặng: Dầu diesel còn là nhiên liệu chủ yếu cho máy móc công nghiệp nặng. Các thiết bị xây dựng, khai thác mỏ, và các loại máy móc sử dụng trong nông nghiệp đều sử dụng dầu diesel.
- Nhiên liệu cho phương tiện đường biển và hàng không: Dầu diesel cũng được ứng dụng trong các tàu thủy, tàu chở hàng và thậm chí trong một số máy bay.
- Nhiên liệu cho động cơ tên lửa: Trong lĩnh vực hàng không vũ trụ, dầu diesel được sử dụng làm nhiên liệu cho các động cơ tên lửa.
Dầu diesel là nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp hiện nay
Dầu Diesel là nhiên liệu chính cho phương tiện giao thông và trong hầu hết các hoạt động sản xuất. Với hàng triệu tấn dầu Diesel được sản xuất và xuất bán hằng năm tại Nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn đã và đang góp phần đảm bảo ổn định nguồn cung xăng dầu trong nước và thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững.